Công ty công nghệ thông tin – Vtown Vietnam đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc nhìn đa chiều hơn. Nào chúng ta bắt đầu thôi
Trang chủ Tư vấn pháp luật Tư vấn pháp luật thương mại
Chủ nhật, ngày 29 tháng 1 năm 2023 – 10:31 chiều
Tăng kích thước phông chữ:
Thành lập công ty CNTT theo quy định mới nhất 2023
Tác giả: Luật sư Lê Thị Hằng
Trong thời đại công nghiệp hóa và nâng cấp, thị trường ngày càng hội nhập ngành công nghệ thông tin cũng không ngừng phát triển, có rất nhiều cá nhân, tổ chức có ý tưởng thành lập công ty công nghệ thông tin.
Mục lục của bài viết
- 1. Hồ sơ thành lập công ty IT?
- 1.1 Hồ sơ thành lập công ty hợp danh công nghệ thông tin
- 1.2 Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn công nghệ thông tin
- 1.3 Hồ sơ thành lập công ty cổ phần công nghệ thông tin
- 2. Ngành nghề kinh doanh của công ty công nghệ thông tin
- 3. Ai có thể thành lập công ty công nghệ thông tin ?
- 4. Lưu ý khi đặt tên cho công ty công nghệ thông tin ?
>> Tư vấn Pháp luật Doanh nghiệp, Gọi: 1900 6162
Luật sư tư vấn:
Trong thời đại công nghiệp hóa và nâng cấp, thị trường ngày càng hội nhập ngành công nghệ thông tin cũng không ngừng phát triển, có rất nhiều cá nhân, tổ chức có ý tưởng thành lập công ty công nghệ thông tin. Với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập công ty, Công ty luật Minh Khuê sẽ giải đáp một số thắc mắc sau:
1. Hồ sơ thành lập công ty IT?
1.1 Hồ sơ thành lập công ty hợp danh CNTT
– Đơn đăng ký kinh doanh.
– Quy định công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân đối với thành viên.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư.
1.2 Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên công nghệ thông tin
– Đơn đăng ký kinh doanh.
– Quy định công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật.
+ Văn bản pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Văn bản pháp lý của cá nhân, đối với ủy quyền của thành viên là tổ chức, đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao văn bản pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Bescheinigung über die Registrierung der Investition für ausländische Investoren gemäß dem Investitionsgesetz.
1.3 Gründungsdossier einer Informationstechnologie-Aktiengesellschaft
– Antrag auf Gewerbeanmeldung.
– Unternehmensregeln.
– Liste der Gründungsaktionäre; Liste der Aktionäre, die ausländische Investoren sind.
– Kopien der folgenden Dokumente:
+ Rechtsdokumente von natürlichen Personen für Gründungsaktionäre und Aktionäre, die ausländische Investoren sind, die natürliche Personen und gesetzliche Vertreter sind.
+ Rechtsdokumente der Organisation für Aktionäre, die eine Organisation sind, und das Dokument zur Ernennung eines bevollmächtigten Vertreters; Rechtsdokumente von Einzelpersonen, für bevollmächtigte Vertreter von Gründungsaktionären und Aktionären, die ausländische Investoren als Organisationen sind Für Aktionäre, die ausländische Organisationen sind, muss eine Kopie der Rechtsdokumente der Organisation konsularisch legalisiert werden;
+ Bescheinigung über die Registrierung der Investition für ausländische Investoren gemäß dem Investitionsgesetz.
2. Geschäftsbereiche von Unternehmen der Informationstechnologie
– Mã ngành 5820 là xuất bản phần mềm.
– Mã ngành 6190 là hoạt động viễn thông khác.
– Mã ngành 6202 là lập trình máy vi tính.
– Mã ngành 6202 là tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính.
– Mã ngành 6209 là hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính, chi tiết:
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và máy vi tính khác chưa được phân loại vào đâu như: khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.
+ Hoạt động công nghiệp phần cứng.
+ Hoạt động công nghiệp phần mềm
+ Hoạt động công nghiệp nội dung.
– Mã ngành 6311 là xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan .
– Mã ngành 6312 là cổng thông tin.
– Mã ngành 6329 là dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu.
– Mã ngành 7310 là quảng cáo.
3. Ai có thể thành lập công ty công nghệ thông tin ?
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp năm 2020 như sau :
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.
4. Lưu ý khi đặt tên cho công ty công nghệ thông tin ?
Căn cứ vào Điều 37 Luật doanh nghiệp năm 2020 có quy định:
Điều 37. Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, thông báo địa điểm kinh doanh
Căn cứ vào Điều 45 Luật doanh nghiệp 2020 có quy định:
Điều 45. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; thông báo địa điểm kinh doanh
1. Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính.
2. Trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm:
a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
4. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Đây là lời khuyên của chúng tôi. Tuy nhiên, nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ ngay tới đường dây nóng tư vấn pháp luật trực tuyến số: 1900 6162 để được giải đáp. Chúng tôi rất mong được hợp tác! Trân trọng./.
5 sao của 1 đánh giá
Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất
Tư vấn nhanh Email tư vấn
thành lập công ty
bài viết cùng chủ đề
Case Study – Tư vấn pháp luật về đầu tư và thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Quy định mới về điều kiện thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Công bố thành lập Công ty Luật Minh Khuê
Thành lập công ty tư vấn luật sư
Mẫu hợp đồng tư vấn khi thành lập công ty (doanh nghiệp)
Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty đại chúng
Thành lập công ty tại tỉnh Thái Nguyên
Chi phí bao nhiêu để bắt đầu kinh doanh?
Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Tư vấn thành lập công ty trong lĩnh vực giáo dục?
trước
tiếp theo