Cách Dùng Hàm IF Trong Excel Chi Tiết Và đơn Giản

Hàm IF được sử dụng phổ biến trong Excel, đặc biệt hữu ích với dân văn phòng. trong văn bản, Mua sẽ hướng dẫn bạn Cách sử dụng hàm IF . Sử dụng Excel nhanh chóng và hiệu quả!

Cách sử dụng hàm IF .
Cách sử dụng hàm IF dễ dàng

1. Ý nghĩa của hàm IF.

Hàm IF trong Excel dùng để chọn kết quả thỏa mãn điều kiện cho trước. Nếu cần tìm kết quả đáp ứng nhiều điều kiện, bạn có thể sử dụng phương pháp lồng nhau của hàm IF và tối đa chỉ có 64 hàm IF có thể được lồng vào nhau.

Ngoài ra, hàm IF còn có thể kết hợp với các hàm tìm kiếm giá trị khác để đạt được kết quả mà người dùng mong muốn.

Cách sử dụng hàm IF .
IF .Ý nghĩa của hàm

2. Công thức của hàm IF

Hàm IF trong Excel cho phép bạn kiểm tra một điều kiện và trả về một giá trị dựa trên kết quả của điều kiện đó.

IF .Công thức của hàm Có: =IF(kiểm tra logic, [value_if_true], [value_if_false]).

đằng kia:

  • kiểm tra logic: là biểu thức cần kiểm tra.
  • Giá trị nếu đúng: là giá trị sẽ xuất hiện nếu biểu thức là đúng.
  • Nếu sai, giá trị: là giá trị xảy ra khi biểu thức sai.

ghi chú:

  • [value_if_true][value_if_false], nếu bạn cần đưa ra kết quả ở định dạng giá trị cố định hoặc văn bản, bạn cần đặt chúng trong dấu ngoặc kép (“x”) để đảm bảo rằng Excel nhận dạng và xuất ra kết quả chính xác.Nếu không, Excel sẽ tự động hiểu các giá trị [value_if_true], [value_if_false] là một công thức hoặc giá trị tính toán, kết quả của nó có thể không chính xác hoặc không chính xác.
  • Các công thức sử dụng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy; các phần riêng biệt tùy thuộc vào loại máy tính và phiên bản Excel bạn đang sử dụng.

Ví dụ: Điểm đạt hay không đạt của học sinh được xác định căn cứ vào tổng điểm của 3 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.Nếu tổng điểm 3 môn của sinh viên lớn hơn 20 điểm thì sinh viên đỗ và ngược lại Học sinh sẽ thất bại.

Chúng ta sẽ sử dụng hàm IF trong Excel để kiểm tra điều kiện này và trả về kết quả tương ứng. Công thức của hàm IF là:

= If(F2>20,”Đạt”,”Không đạt”).

Ví dụ hàm IF
Ví dụ hàm IF

Chúng ta sẽ nhập công thức này vào ô G2 và nhấn Đi vào Xem Kết quả. Trong đó, F2 là ô tính tổng điểm 3 môn của học sinh thứ nhất. Sau đó, ô G2 sẽ hiển thị “Đạt” nếu F2 lớn hơn 20 và “Không đạt” nếu F2 nhỏ hơn 20.

Ví dụ hàm IF
Ví dụ hàm IF

Xem thêm: Cách sử dụng hàm COUNTIF trong Excel chi tiết và đơn giản

ba. Cách sử dụng hàm IF trong Excel

Bạn có thể sử dụng hàm IF theo các cách sau:

1. Lồng ghép nhiều hàm IF.

Khi gặp phải hai điều kiện trở lên, bạn nên chọn lồng nhiều hàm IF vào với nhau. Giả sử bạn có bảng tính sau:

Giả sử rằng B là một nhân viên trong bộ phận phúc lợi của công ty. Nhiệm vụ của B là tính phụ cấp tương ứng cho từng chức vụ: nhân viên, chuyên viên và trưởng phòng.

Cách sử dụng hàm if .
Ví dụ về lồng nhiều hàm IF .

Bây giờ, tất cả những gì bạn cần làm là: đặt con trỏ chuột vào ô D2 và sử dụng công thức: =IF(C2=”Nhân viên”,300000,IF(C2=”Chuyên gia”,50000,700000)).

Giải thích công thức trên:

Nếu C2 là Nhân viên, kết quả sẽ là 300000. Nếu C2 không phải là Nhân viên, tiếp tục với kiểm tra IF 2.

Nếu C2 là chuyên gia, kết quả sẽ là 500000. Nếu C2 không phải là chuyên gia thì kết quả sẽ là 700000 (vì không phải là nhân viên và chuyên gia nên chỉ còn lại các trưởng bộ phận).

Kết quả cho:

Cách sử dụng hàm if .
Kết quả là một ví dụ lồng nhau của nhiều hàm IF.

Đọc thêm: Hướng dẫn chi tiết cách tính hàm Sum trong Excel hiệu quả

2. Lồng một hàm IF bên trong một hàm khác

Để kiểm tra các điều kiện phức tạp, chúng ta có thể kết hợp hàm IF với các công thức khác. Một ví dụ phổ biến là kết hợp hàm IF với hàm OR, như sau:

tôi sẽ sử dụng công thức:=IF(OR(điều gì đó đúng và điều gì khác đúng), giá trị nếu đúng, giá trị nếu sai).

Lồng một hàm IF với một hàm khác
Lồng một hàm IF với một hàm khác

Giải thích công thức trên: =IF(or(A4>0,B4<50),true,false).

Trả về TRUE nếu (IF) A4(25) lớn hơn 0 hoặc (OR) B4(75) nhỏ hơn 50, ngược lại trả về FALSE. Trong trường hợp này, điều kiện đầu tiên là TRUE, vì vậy OR trả về TRUE và công thức trả về TRUE. Hàm OR giúp gộp 2 điều kiện A4>0 và B4<50 và trả về giá trị TRUE nếu 1 trong 2 điều kiện trên là đúng, ngược lại là FALSE.

3. Sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện

công thức: =IFS(kiểm tra logic1, giá trị if_true1, [logical_test2, value_if_true2]…)

Trong đó, ý nghĩa của từng giá trị được hiểu như sau:

  • Hiệp hội dịch vụ tài chính quốc tế: Hàm đa điều kiện
  • Bài kiểm tra logic 1: Điều kiện 1
  • value_if_true1: Điều kiện 1 đúng sẽ trả về giá trị
  • Kiểm tra logic 2: Điều kiện 2
  • value_if_true2: Điều kiện 2 đúng sẽ trả về giá trị

ghi chú:

  • Chức năng IFS chỉ cho phép bạn kiểm tra tối đa 127 điều kiện khác nhau. Tuy nhiên, bạn không nên lồng quá nhiều điều kiện vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến tốc độ xử lý của Excel, đồng thời người dùng sẽ khó tự xây dựng, kiểm tra và cập nhật công thức.
  • Hàm IFS chỉ áp dụng cho phiên bản Excel Office 2019 hoặc bạn là người dùng đã đăng ký Microsoft 365. Vui lòng đảm bảo rằng bạn đang sử dụng phiên bản mới nhất của phần mềm trên.

Ví dụ cụ thể để minh họa cách sử dụng hàm IF có điều kiện: Cho trước danh sách các mã sản phẩm và phần trăm khuyến mãi khác nhau, tại thời điểm mua hàng, worker quét mã sản phẩm và trả về giá trị của số tiền khuyến mãi.

phần thưởng: =IFS(A2=”Dầu gội”,0,5, A2=”Dầu xả”,0,4, A2=”Sữa tắm”,0,8).

đằng kia:

  • A2 là tìm tích của điều kiện.
  • Dầu gội, dầu xả, sữa tắm: đây là tất cả các loại sản phẩm cần tìm.
  • 0.5, 0.4, 0.8: Nếu thỏa mãn điều kiện 1, 2, 3 thì trả về kết quả tỷ lệ chiết khấu.

Giải thích công thức:

Nếu điều kiện trong ô A2 là “Dầu gội đầu”, câu trả lời là 0,5. Nếu không, hãy xem xét điều kiện “Bộ điều chỉnh dầu”, nếu đúng, sẽ cho kết quả 0,4. Tiếp tục với điều kiện “rửa cơ thể”, nếu đúng, nó cho kết quả 0,8.

Đọc thêm: Cách Giảm Dung Lượng File Excel Hiệu Quả Và Dễ Dàng

4. Hàm IF kết hợp với AND

Để minh họa cho một ví dụ về hàm IF kết hợp với AND, chúng ta có thể sử dụng trường hợp sau:

Giả sử có một học sinh có điểm trung bình là 9.0. Nếu điểm trung bình đạt từ 8,0 trở lên và hạnh kiểm đạt loại “Tốt” thì được xếp vào loại “Học sinh giỏi”.

Công thức tính kết quả như sau: =IF(AND(A18>=8, B18=”Tốt”), “Học sinh Giỏi”, “Học sinh Giỏi”).

đằng kia:

AND: so sánh hai điều kiện IF (điểm trung bình >= 8, hành vi “tốt”).
“Sinh viên xuất sắc”: trả về kết quả nếu thỏa cả 2 điều kiện.
“Học sinh giỏi”: Nếu không đạt ít nhất một trong hai điều kiện thì sẽ trả về kết quả.

Cách sử dụng hàm if .
Kết hợp hàm IF và hàm AND .

Bốn.Một số lỗi thường gặp khi sử dụng hàm IF.

Sau đây là một số tình trạng lỗi phổ biến khi sử dụng hàm IF.

1. Kết quả hiển thị trong ô là 0

Khi một ô hiển thị kết quả là 0 (không), điều đó có nghĩa là không có tham số nào cho tham số value_if_true hoặc value_if_false. Để đảm bảo kết quả chính xác, bạn cần thêm văn bản tham số vào cả hai tham số hoặc thêm TRUE hoặc FALSE vào tham số.

Nếu bạn muốn giá trị trả về là rỗng, bạn cần thêm 2 dấu ngoặc kép (“”) hoặc thêm giá trị cụ thể mà bạn muốn trả về.

Ví dụ: =IF(A1>5,”Đạt”,””) hoặc =IF(A1>5,”Đạt”,”Không đạt”).

2. Kết quả hiển thị trong ô là #NAME?

Khi ô nói #NAME? , nó thường là lỗi đánh máy hoặc lỗi công thức trong công thức. Để khắc phục điều này, hãy kiểm tra chính tả và ký hiệu ‘()’ của công thức.

Cách sử dụng hàm IF .
Kết quả hiển thị trong hộp minh họa là #NAME?

5. Lưu ý khi sử dụng hàm IF trong Excel

Điều này rất dễ thực hiện với các hàm IF lồng nhau, nhưng bạn không nên lồng quá nhiều hàm vào nhau để tránh sai sót. Việc lồng nhiều hàm có thể dễ dàng dẫn đến việc bỏ qua dấu ngoặc đơn, dẫn đến kết quả hiển thị không chính xác hoặc không chính xác và rất nhiều công việc cần khắc phục.

Như đã đề cập trước đó, Excel cho phép lồng tối đa 64 hàm IF khác nhau, nhưng bạn không nên sử dụng quá nhiều vì:

1. Việc sử dụng quá nhiều câu lệnh IF đòi hỏi bạn phải suy nghĩ cẩn thận để xây dựng câu lệnh đúng và đảm bảo tính logic của từng câu lệnh. Nếu các câu lệnh IF không được lồng chính xác 100%, thì có thể chỉ 75% công thức hoạt động chính xác trong khi 25% còn lại trả về kết quả không mong muốn. Điều này khiến 25% lỗi khó tìm ra nguyên nhân.

2. Nhiều câu lệnh IF rất phức tạp để duy trì và ghi nhớ, đặc biệt là khi sau này bạn nhìn lại và cố gắng hiểu các công thức bạn đã tạo. Đối với những người khác, việc cố gắng tìm hiểu và học các công thức nấu ăn của bạn cũng có thể gặp khó khăn.

3. Nhiều câu lệnh IF yêu cầu sử dụng nhiều dấu ngoặc mở và đóng (), khiến việc quản lý công thức trở nên khó khăn.

Cách sử dụng hàm IF .
Những lưu ý khi sử dụng hàm IF.

ghi chú: Khi sử dụng hàm IF trong Excel, công thức yêu cầu phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy; tùy thuộc vào loại máy tính và phiên bản Excel bạn đang sử dụng để phân tách các phần khác nhau. Do đó, bạn nên tùy chỉnh , hoặc ; để đáp ứng yêu cầu của công thức.

Hy vọng bài viết trên hữu ích cho bạn hiểu Cách sử dụng hàm IF ..Đừng quên theo dõi Mua Xem chia sẻ kinh nghiệm và Tìm việc làm kế toán? Những người khác cho bạn!

xem thêm:

Related Posts